Một phân tử ADN có M=21.10^5 đvCtrong đó T=16% tổng số Nu
a.Xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN.
b.Khi phân tử ADN tự nhân đôi.Hỏi môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu Nu?
một phân tử ADN 4752lieen kết hidro , trong đó Nu loại T = 18% tổng số Nu
a) Xác định số lượng các loại Nu trong p tử ADN
b) khi p tử tự nhân đôi a 4 đợt . Hỏi m trường nội bào đã phair cung cấp bapo nhiêu Nu
a) %T = %A = 18% (đề bài) *
T liên kết với A bằng 2 liên kết hiđrô **
Từ (*) và (**) ta có tổng số liên kết Hiđrô của 2 Nu A và T là 18% x 4752 x 2 = 1710 ( liên kết hiđrô).
=> số Nu A = số Nu T = 1710/2 = 855 nu
Tổng số liên kết H của 2 nu G và X là 4752 - 1710 = 3042 ( liên kết H).
=> số nu G = số nu X = 3042/3 = 1014 nu.
b/ Vì ADN tự nhân đôi 4 lần môi trường cần cung cấp thêm:
A = T = 855 x 2^4 - 855 = 12825 nu ( phải trừ đi 855 là số nu lúc đầu có sẵn).
G = X = 1014 x 2^4 - 1014 = 15210 nu.
Gọi số nu của phân tử ADN là N
A=T=18%X. G=X=50%N-18%X=32%N.
Số liên kết hidro = 2A+3G=132%N=4752 → N=3600
A=T=18%x3600=648 nu. G=X=32%x3600=1152.
Kiểm tra lại số liên kết H = 2x648+3x1152=4752.
Khi phân tử tự nhân đôi 4 đợt, môi trường nội bào đã phải cung cấp
A=T=(24-1)x648=9720.
G=X=(24-1)x1152=17280.
a, A = 100000 = 20% x N
N = 500000 nu
A = T = 100000 nu
G = X = (500000 : 2) - 100000 = 150000 nu
b, Ta có tổng số nu của ADN là 500000 nu
➙ L = N/2 x 3.4 = 850000A0 = 85nm
c, M=300×N=300×500000=150000000 đvC
d, 23= 8 ADN
Nmt= N×(23-1)=500000×7 =3500000 nu
e, H=2A+3G=100000×2+150000×3 =650000( liên kết)
một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 18*10^-6 đvc phân tử này nhân đôi một số lần. Môi trường nội bào cung cấp 420000 nucleotit các loại, trong đó nucleotit loại A là 147000 nu.
a, tính số lần phân tử ADN tự nhân đôi?
b, tính số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp riêng cho ần tự nhân đối cuối cùng?
bạn có số nu = 18.10^6/300 = 60000 nu
môi trường cung cấp 60000.(2^x - 1) = 420000
=> x = 3 , nhân đôi 3 lần
ta có số nu A ban đầu là : A.(2^3 - 1) = 147000
=> A = 21000 nu
=> G = 9000 nu
=> số nu mỗi loại cần cung cấp riêng cho lần cuối là
A=T= 147000 - 3.21000 = 84000 nu
G=X= 63000 - 3.9000 = 36000 nu
Cho 1 phân tử ADN nhân đôi 3 lần liên tiếp. Môi trường đã phải cung cấp 21000 Nu, trong đó có 4200 Nu loại A. Tính A. Số A,T,G,X của ADN b, tổng số Nu từng loại trong các phân tử ADN con hoàn toàn mới
Một phân tử ADN của vi khuẩn có tổng số 106 chu kỳ xoắn và số lại nu A chiếm 20% tổng số nu của gen. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn Okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Cho các nhận định sau đây :
1- Phân tử ADN có 2.107 nucleotit
2- Số nu loại A là 6.106 nucleotit
3- Số nu loại G môi trường cung cấp là 42 × 106 nucleotit
4- Tổng số liên kết hidro bị đứt là 364 × 106liên kết
5- Số phân tử ADN được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào là 6 phân tử
6- Số đoạn mồi cần sử dụng trong cả quá trình là 10007 đoạn
Số các nhận định đúng là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án : C
AND có 106 chu kì xoắn ó có 106 x 20 = 2.107 nucleotit
Đúng. Số nu loại A là 0,2 x 2.107 = 4.106 nu Sai. Số nu loại G của phân tử ADN là 6 × 106
Phân tử nhân đôi liên tiếp 3 lần cần số nu loại G là (23 – 1) × 6.106 = 42.106 nu
Đúng. Tổng số liên kết hidro bị đứt là (23 – 1) × (2A+3G) = 7 × ( 2 × 4.106+ 3 × 6.106 ) = 182.106 Sai Đúng. Trong 8 ADN con được tạo ra thì theo nguyên tắc bán bảo toàn, có 2 phân tử ADN con chứa mạch của ADN ban đầu
Số đoạn Okazaki là 107 : 1000 = 10 4 = 10000
Vậy số đoạn ARN mồi là 10000 + 2 = 10002
Sai . Vậy các câu đúng là 1,3,5
một phân tử ADN có chiều dài 2040 A có A chiếm 20% tổng số nuclêôtit , tự nhân đôi 3 lần liên tiếp
tính số Nu mỗi loại môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN trên
Tổng số nuclêôtit của gen là: N = x 2 = x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
Tổng số nuclêôtit của gen là: N =
x 2 =
x 2 = 1200 (nu)
=> T = A = 1200 . 20% = 240 (nu), mà T + G = 50% =>G = X = 30%N
=> G = X = 1200 . 30% = 360(nu)
Khi gen nhân đôi 5 lần, số Nucleotide mỗi loại môi trường cung cấp là:
A cung cấp = T cung cấp = (25 - 1) . 240 = 7440 (nu).
G cung cấp = X cung cấp = (25 - 1) . 360 = 11160 (nu).
một phân tử ADN có chiều dài 0,102 micromet
a:khi phân tử ADN này tự nhân đôi 2 lần thì cần ngliệu của môi trường là bao nhiêu nuclêôtit tự do
b:trong phân tử ADN trên có 160 nu loại A tính số lượng mỗi loại nu còn lại
0,102 micromet = 1020Ao
Tổng số nu của gen
N = 1020 x2 : 3,4 = 600 nu
a) Khi phân tử ADN này nhân đôi thì cần nguyên liệu của môi trường
Nmt = 600 x (22 - 1) = 1800 nu
b) A = T = 160
G = X = ( 600 - 2 x 160 ) : 2 = 160
Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch polinucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi và số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
Ai làm đunngs 100% mk tick
=> Tổng số mạch poli nu cả mới và cũ là 180+6x2=192
=> Tổng số AND con là 192 : 2 = 96 AND
=> Mỗi AND mẹ tạo số AND con la 96 : 6 = 16
=> Mỗi gen nhân đôi 4 lần
mk cần câu này bạn
số nu từng loại mà mt nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nhân đôi của 6 phân tử ADN trên
có 6 phần tử ADN ~12 mạch đơn.
gọi k là số lần nhân đôi . số mạch đơn ,ôi trường cung cấp 12 x (2^k -1)=180
~ 2^k-1 = 15~k = 4
" cái chỗ 12x(2^k-1) = 180 có chữ x là nhân nha tại pc của mik ko có dấu nhân"
Chúc bn học tốt...!!!
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu